Hướng dẫn sử dụng Cohota
  • Hướng dẫn mở trường tại Cohota
  • Các quản lý cơ bản
    • Hướng dẫn tạo khoá học hoặc lớp học mới từ bảng điều khiển
    • Hướng dẫn tạo khoá học hoặc lớp học mới từ menu quản trị viên
    • Đơn vị tuyến dưới là gì?
    • Quản lý các học kỳ của nhà trường
    • Quản lý quyền hạn của khoá học và đơn vị
    • Thêm ứng dụng bên ngoài vào hệ thống
    • Công cụ hỗ trợ import câu hỏi vào ngân hàng đề
    • Thêm ứng dụng Scorm Vào
    • Thêm ứng dụng Google Drive vào khóa học trên Cohota
    • Thêm tập tin từ ứng dụng Google Drive vào 1 mô-đun
    • Hướng dẫn tích hợp Google Meet
    • Tích hợp Google Assignment vào LMS
    • Hướng dẫn sử dụng Import đề OCR
  • Quản lý khoá học/lớp học
    • Thêm thành viên vào khoá học/lớp học
    • Danh sách trích ngang
    • Nội dung học tập
    • Thêm Video, audio vào khoá học
    • Trang nội dung
    • Tương tác phụ huynh và học sinh
    • 10 loại câu hỏi dùng cho đề kiểm tra
    • Upload nhiều tập tin cùng lúc vào khóa học
    • Ứng dụng các phương pháp dạy học vào lớp học
    • Tải ứng dụng di động và đăng nhập
    • Xây dựng Tiêu chí đánh giá trong khóa học
  • Bộ đề và khảo sát
    • Hướng dẫn tạo đề kiểm tra
    • Hướng dẫn tạo 11 dạng câu hỏi trong đề kiểm tra
      • Dạng “Trắc nghiệm”
      • Dạng “Đúng/Sai”
      • Dạng “Điền vào chỗ trống”
      • Dạng “Nhiều đáp án đúng”
      • Dạng “Chọn đáp án từ menu xổ xuống”
      • Dạng “Câu hỏi ghép nối”
      • Dạng “Câu hỏi bằng số”
      • Dạng “Câu hỏi tiểu luận”
      • Dạng “Câu hỏi trả lời bằng tập tin”
      • Dạng “Văn bản (không phải câu hỏi)”
      • Dạng “Điền vào nhiều chỗ trống”
        • Dạng câu hỏi Điền vào nhiều chỗ trống
    • Hướng dẫn tạo đề kiểm tra bằng cách tìm kiếm câu hỏi có sẵn
  • Dành cho học viên
    • Mở tài khoản và đăng nhập
    • Tải ứng dụng di động và đăng nhập
  • Dành cho phụ huynh/người giám sát
    • Mời phụ huynh vào khoá học
    • Tải ứng dụng di động và đăng nhập
  • Dành cho người quản lý
    • Thay đổi logo, màu sắc theo thương hiệu riêng của trường
    • Thay đổi tên trường
    • Thay đổi tên miền mặc định
    • Đổi DNS về cloudflare
  • Hội nghị trực tuyến (Lớp học ảo)
    • Hướng dẫn tham gia hội nghị trực tuyến Cohota
  • Công cụ chấm điểm SpeedGrader
    • Tắt thông báo điểm bài kiểm tra từ SpeedGrader
  • Quản lý người dùng
    • Người dùng tự ghi danh và tự đăng kí
    • Cho phép người dùng Tự ghi danh
    • Học viên có thể tự ghi danh như thế nào?
    • Cho phép người dùng Tự đăng kí
    • Học viên có thể tự đăng kí như thế nào?
  • Themes - giao diện thương mại khoá học
    • Cài đặt theme vào trường của bạn
    • Business theme
    • Default theme (cohota standard theme)
    • Học Tập Kết hợp theme
  • Đăng nhập
    • Hướng dẫn cấu hình đăng nhập sử dụng Single Sign On
    • Hướng dẫn cấu hình đăng nhập bằng Google
    • Hướng dẫn thêm đăng nhập bằng tài khoản Microsoft
    • Hướng dẫn quên mật khẩu đối với tài khoản đăng nhập bằng phương thức mặc định của Cohota
  • Sử dụng tập tin csv
    • Thêm danh sách giáo viên và học viên vào LMS
    • Thêm học sinh vào khoá học trên LMS
    • Thêm khoá học vào LMS
  • Hướng dẫn đối với tài khoản Sở GD&ĐT TP.HCM
    • Tìm khoá học và hiển thị khoá học mong muốn ra Bảng Điều Khiển
    • Hướng dẫn thay đổi mật khẩu
  • Khắc phục lỗi bảo mật trên window 7
  • 🏫Chuẩn bị dữ liệu năm học mới bằng tập tin csv
    • Chuẩn bị các tập tin csv
  • Shopping Cart (Giỏ hàng)
    • Plugin Tự enroll người dùng sau khi thanh toán
  • MOOC
    • Hướng dẫn tạo khóa học cho MOOC
Powered by GitBook
On this page
  • Chuẩn bị khoá
  • Đối với khoá học đã có sẵn trên LMS
  • Đối với khoá học chưa có trên LMS.
  • Chuẩn bị tập tin

Was this helpful?

  1. Sử dụng tập tin csv

Thêm học sinh vào khoá học trên LMS

Sử dụng tập tin csv để đưa học sinh vào khoá học thay vì sử dụng cách thông thường

PreviousThêm danh sách giáo viên và học viên vào LMSNextThêm khoá học vào LMS

Last updated 1 year ago

Was this helpful?

Chuẩn bị khoá

Đối với khoá học đã có sẵn trên LMS

Vào cài đặt khoá học để nhập SIS ID. SIS ID sử dụng để định danh các khoá học trong tài khoản của mình. Một SIS ID chỉ sử dụng cho một khoá học. Ví dụ: SIS ID được đặt là: dao-tao-lms.

Đối với khoá học chưa có trên LMS.

Chuẩn bị tập tin

Chuẩn bị tập tin enrollment.csv bên dưới là tập tin mẫu. Thầy cô dựa trên tập tin này để thay đổi thông tin cho phù hợp.

Trong tập tin enrollments.csv có các trường thông tin là:

Trường bắt buộc *

  • course_id*: đây là SIS ID được đặt trong phần cài đặt khoá học.

  • role*: dùng để thiết lập quyền của user này trong khoá học là học sinh, giáo viên hay trợ giảng. Có các giá trị tương ứng là: student, teacher, ta. Thầy cô lưu ý là phải đúng từng ký tự. Ví dụ user có quyền học sinh thì giá trị là student.

  • status*: Đây là trạng thái của người dùng trong khoá . Có hai giá trị là active và deleted.

Tiếp đến, thầy cô nhấn vào nút "Choosen File" và chọn tập tin enrollments.csv. Sau đó nhấn nút Xử lý dữ liệu và đợi cho dữ liệu được xử lý xong.

Khi hoàn tất, Thầy cô vào khoá học để kiểm tra tại Thành viên ở thanh công cụ của khoá

Nếu quyền hạn là tuỳ biến thì thầy cô hãy sử dụng mẫu file sau để import (Cần phải inspect trên giao diện web để tìm ID của role)

Thầy cô tham khảo bài hướng dẫn .

user_id*: đây là user_id được đặt trong tập tin users.csv khi thêm thành viên bằng tập tin. Bài hướng dẫn .

Sau khi chuẩn bị danh sách trong tập tin enrollments.csv, thầy cô đăng nhập hệ thống, chọn Quản trị viên sau đó chọn Nhập SIS ở thanh công cụ bên trái màn hình. Nếu nút Nhập SIS không có trong LMS, vui lòng để được kích hoạt.

tại đây
tại đây
liên hệ với Cohota
89B
enrollments.csv
enrollments.csv
62B
enrollments-custom-role.csv